567. TUYÊN BỐ YÊU CẦU LÀM RÕ SỰ THẬT VỀ VỤ ÁN HỒ DUY HẢI

Để cứu lấy Hồ Duy Hải , để Luật pháp nhà nước được thực thi công chính không gây oan sai cho người vô tội, đồng thời trừng trị đích đáng kẻ có tội ở bất cứ cương vị nào, và thật sự không có “ vùng cấm”, biến vụ án thành một vụ xét xử tiêu biểu ngõ hầu tránh được những oan sai tương tự có thể xảy ra sau này .

Chúng tôi kêu gọi quý vị , các bạn thanh niên tham gia ký tuyên bố này .

Xin soạn: { Tên họ – Nghề nghiệp – Chức danh (nếu có) – Tên thành phố cư ngụ (nếu ở ngoài Việt Nam, vui lòng ghi thêm tên quốc gia) } gởi về cho chúng tôi, hộp Mail  tuyenbohdh@gmail.com .

Xin chân thành cám ơn

Ngày 8 tháng 5 năm 2020, Phiên tòa Giám đốc thẩm do ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao làm Chủ tọa phán quyết bác bỏ kháng nghị của Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao và y án tử hình cho phạm nhân Hồ Duy Hải mà tòa án sơ thẩm và phúc thẩm đã  tuyên trước đó. Một tuyên án không thuyết phục lòng người, chà đạp trên pháp luật vì chính Tòa án Nhân dân Tối cao cũng thừa nhận có những sai và thiếu sót chứng cớ buộc tội.

Đây là vụ án gây ra nhiều bất bình dư luận trong nước ngoài nước. Vụ án được Viện Kiễm sát Nhân dân Tối cao kháng nghị và Ủy ban tư pháp  Quốc Hội vạch trần sai sót trong quá trình điều tra xét xử, kháng nghị cũng chứng minh các chứng cứ buộc tội Hồ Duy Hải là vô hiệu. Tuy nhiên  kháng nghị của  VKSNDTC và đề nghị xem xét của UBTPQH  không được xem xét thấu đáo. Lẽ ra, phiên toà đã phải huỷ các bản án cũ, trả tự do cho Hồ Duy Hải và quyết định điều tra lại hay huỷ điều tra, đáng tiếc nó đã bác bỏ kháng nghị của VKSND Tối cao.

Một điều nghịch lý là Ông Nguyễn Hòa Bình khi làm viện trưởng VKSNDTC đã bác kháng nghị, nay lại ngồi ghế chủ tọa phiên Giám đốc thẩm .

Dư luận nhân dân trong nước mong muốn vụ án phải được làm sáng tỏ theo kháng nghị của Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao và đề nghị xem xét của Ủy ban tư pháp Quốc hội  để luật pháp nhà nước được thực thi công chính, không gây oan sai cho người vô tội, trừng trị đích đáng kẻ có tội dù ở bất cứ cương vị nào và không để  có những oan sai tiếp diễn sau này.

Cả thế giới đều biết là Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) công khai nhận là ĐCSVN lãnh đạo toàn diện ở Việt Nam; trong trường hợp này ĐCSVN lãnh đạo toàn diện Bộ Công An, hệ thống Viện Kiểm sát Nhân dân và hệ thống Toà án; và như thế ĐCSVN phải chịu trách nhiệm về những sai sót nghiêm trọng trong vụ án này và có trách nhiệm LÀM RÕ mọi sự thật liên quan đến vụ án Hồ Duy Hải.

Căn cứ vào Hiến pháp, Điều 404 luật tố tụng hình sự năm 2015, chúng tôi các tổ chức Xã hội dân sự và các cá nhân ký tên dưới đây yêu cầu:

1.     ĐCSVN nhận toàn bộ trách nhiệm liên quan đến vụ án này và làm mọi việc có thể làm để buộc các cơ quan dưới sự lãnh đạo toàn diện của ĐCSVN phải làm rõ tất cả sự thật liên quan đến vụ án này.

2.     Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao khởi tố vụ án làm mất chứng cứ và sai lệch hồ sơ, di lý Hồ Duy Hải ra Hà Nội để điều tra .

3. Ủy Ban Thường Vụ Quốc hội xem xét lại vụ án .

Ngày 9 tháng 5 năm 2020I.

I. Tổ chức:

  1. Diễn Đàn Xã Hội Dân Sự. Đại diện: TS Nguyễn Quang A
  2. Ban Vận Động Văn đoàn Độc Lập. Đại diện: Nhà văn Nguyên Ngọc.
  3. Diễn Đàn Bauxite Việt Nam. Đại diện: GS Phạm Xuân Yêm
  4. Giáo Hội Cộng Đồng Tin Lành LuTheran VN-HK: MS Nguyễn Hoàng Hoa Hội Trưởng – Đồng Chủ Tịch HĐLT VN
  5. Tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders), Đại diện: Vũ Quốc Ngữ, Giám đốc
  6. Hội Bầu bí tương thân: Đại diện Nguyễn Lê Hùng
  7. Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam: Đại diện: Nhà báo Nguyễn Tường Thụy
  8. Hội Giáo Chức Chu Văn An. Đại diện: Vũ Mạnh Hùng Hà Nội
  9. Nhóm Vì Môi Trường. Đại diện Nguyễn Thị Bích Ngà, Sài Gòn
  10. Hội dân Oan ba miền. Đại diện: ông Nguyễn Trường Chinh, Phó chủ tịch Hội
  11. Tuổi Trẻ Yêu Nước Quốc Nội, đại diện: Trần Vũ Anh Bình, Nhạc sỹ, Cựu TNLT, Sài gòn
  12. Lập Quyền Dân, đại diện: Ông Nguyễn Khắc Mai, Hà Nội
  13. Câu lạc bộ Lê Hiếu Đằng: Ông Võ Văn Thôn, nguyên Giám đốc Sở Tư pháp Tp HCM đại diện
  14.  

II. Cá nhân:

  1. Nguyễn Khắc Mai, Nhà nghiên cứu, Hà Nội
  2. Paul Nguyễn Thái Hợp – Giám mục Giáo phận Hà Tĩnh..
  3. Nguyễn Quang A, TS Tin học, Hà Nội
  4. Đào Công Tiến, PGS TS, Nhà Giáo Ưu Tú, Nguyên Hiệu trưởng trường ĐHKT Tp HCM.
  5. Huỳnh Kim Báu, Nguyên Tổng Thư ký Hội Trí thức yêu nước Tp Hồ Chí Minh
  6. Hoàng Dũng, PGS TS Ngữ văn, TPHCM
  7. Mạc Văn Trang, TS Tâm lý học, Hà Nội
  8. Kha Lương Ngãi : nguyên Phó TBT báo SGGP , thành viên CLB Lê Hiếu Đằng
  9. Hoàng Hưng, Nhà thơ, TP HCM
  10. Andre Mendras ( Hồ Cương Quyết ) thành viên CLB Lê Hiếu Đằng Paris Pháp .
  11. Nguyễn Nguyên Bình, Nhà văn, Hà Nội
  12. Nguyễn Thị Kim Chi , Nghệ sĩ , Thành viên CLB Lê Hiếu Đằng
  13. Lê Thân , Nhà Hoạt động xã hội , Thành viên CLB Lê Hiếu Đằng
  14. Lê Phú Khải, Nhà báo , Thành viên CLB Lê Hiếu Đằng
  15. Nguyên Ngọc, Nhà văn, Hà Nội
  16. Đặng Bích Phượng, đã nghỉ hưu, hiện sống tại Hà Nội
  17. Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên, hưu trí TP HCM
  18. Nguyễn Mê Linh, TS  hưu trí , Tp Hồ Chí Minh  
  19. Trần Lê Thái, Nghề Tự do, Gia Lai
  20. Lê Văn Nhiệm, Kỹ sư Cơ khí Động lực, Flat Bush, Auckland, New Zealand
  21. Lê Đình Thắng, Công dân Việt Nam, Cựu Thư ký tòa soạn báo Tuổi Trẻ
  22. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư, Sài Gòn
  23. Bui Thị Minh Hằng, Cựu TNLT, Nghề nghiệp: BÁN CÁ KHÔNG BÁN NƯỚC, Thành phố Vũng Tàu, Việt Nam
  24. Ngô Thị Thứ, Giáo viên nghỉ hưu, Sài Gòn.
  25. Lê Bá Sơn, Kỹ sư, Tp Đà Nẵng
  26. Phạm Nam, công dân Mỹ gốc Việt, ở tiểu bang Virginia
  27. Lê Xuân Ban, Công dân Việt Nam, Lâm Đồng
  28. Nguyễn Hoàng Hoa, MS, Hội Trưởng – Đồng Chủ Tịch HĐLT VN
  29. Trần Đức Hiện, hưu, Thống Nhất, Đồng Nai
  30. Phạm Quốc Thăng, Lao động tự do, Sài gòn, Việt Nam
  31. Trịnh Thuỳ Mai, Doanh nhân, Thuỵ Điển
  32. Nguyễn Mạnh Khoa, Doanh nhân, Thuỵ Điển
  33. Lưu Thủy Hương, Nhà văn, Berlin – CHLB Đức
  34. Lê Thanh Tùng, KD tự do, Quận Tân Phú. SG
  35. Hoàng Ngọc Tuyên, La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên
  36. Lê Văn Tuynh, Phan Thiết, Bình Thuận
  37. Nguyễn Đăng Cao Phong, 1971, MBA, Úc
  38. Nguyễn Đăng Cao Văn, 1973, CEO, Sài Gòn, Việt Nam
  39. Nguyễn Đăng Cao Đại, 1975, Kỹ sư, Sài Gòn, Việt Nam
  40. Đoàn Huy Chương, Cựu tù chính trị, Phó Chủ Tịch Phong Trào Lao Động Việt.
  41. Nguyễn Quang Vinh, Sỹ quan QĐNDVN nghỉ hưu, Đội Cấn, Hà Nội
  42. Hoàng Thị Hà, Giáo viên về hưu, Thanh Xuân, Hà Nội
  43. Trần Minh Quốc, Gs Trung Học trước 75, CLB.LHĐ, SG
  44. Phạm Quang Hoa, Bác sỹ, Đà Lạt Lâm Đồng
  45. Đặng Minh Tuấn, Kinh doanh tự do, Vũng Tàu thành phố Vũng Tàu
  46. Đinh Quang Tuyến, KD Tự do, Quận 8, SG.
  47. Trần Bá Khánh, KSXD, Long An
  48. Trần Bang, Kỹ sư, thành viên CLB LHĐ, Sài Gòn
  49. Dương Kim Khải, mục sư, Thủ Đức, Sài Gòn.
  50. Lê Thị Ngọc Đa, làm ruộng, dân oan Long An.
  51. Lê Thị Nguyệt, làm ruộng, dân oan Long An.
  52. Trương Minh Tâm, làm ruộng, dân oan Long An.
  53. Đoàn Thị Nữ, làm ruộng, dân oanTiền Giang.
  54. Trần Thị Hoàng, làm ruộng, dân oanTiền Giang.
  55. Nguyễn Thị Kim Thủy, làm ruộng, dân oanTiền Giang.
  56. Đỗ Thị Hồng Nhung, cựu giáo viên, dân oan Sài Gòn.
  57. Phạm Ngọc Hoa, làm nghề  tự do, dân oan Sài Gòn.
  58. Ngô Thị Yến, Thợ cắm hoa, Quận 7, Sài Gòn
  59. Ann Le, nghỉ hưu, Standton, California, Hoa Kỳ
  60. Lê Thanh Trường, Tp Đà Nẵng
  61. Hoàng Cao Nhân, Kỹ sư, TP Hải Phòng.
  62. Nguyễn Duy Vũ, Kinh doanh, TP Huế .
  63. Đinh Thị Hường, Lao động Tự do, Thủ Đức , HCM
  64. Trần Thị Mỹ Hạnh, NV Tư vấn Tài chính, Tp HCM,
  65. Mai Văn Tuất ( Văn Ngọc Trà), California- Hoa Kỳ.
  66. Trung Pham, San Diego California Hoa Kỳ
  67. Đinh Văn Hải, Lâm Đồng
  68. Nguyễn thị Kim Liên, Sài Gòn
  69. Lê Thị Dung, Kinh doanh, Tp. Hồ Chí Minh
  70. Nguyễn Tín, Nghệ sỹ, Sài Gòn
  71. Nguyễn Thị Diễm Trang, Nhân viên văn phòng, Nottingham, United Kingdom
  72. Lê Thị Cẩm, Giáo viên hưu trí, tp HCM
  73. Anhngoc B. Le, McDonough, Georgia, USA
  74. Quoi Ba Le, Morrow, Georgia, USA  
  75. Hang Kim Nguyen, McDonough, Georgia, USA
  76. Nhan Do, Morrow,Georgia, USA
  77. Hoang Ngọc Linh, Hưu trí, Canada
  78. Nguyễn Ngọc Hải, Kỹ sư, Tp Bà Rịa.
  79. Nguyễn Thị Mười, Sài Gòn
  80. Hoàng Quân, nhân viên, Texas Hoa Kỳ
  81. Lê Thị Thanh Hằng, nurse, TX Hoa Kỳ
  82. Lê Thị Vẻ, Thợ may, Q. Bình thạnh, Tp HCM
  83. Vương Khương, KS Xây Dựng, Nha Trang, Khánh Hoà, Việt Nam
  84. Thuỳ Linh, Nhà văn, Hà Nội
  85. Phạm Đức Thắng. Kinh doanh tự do, Bavaria, CHLB Đức.
  86. Lê Hồng Hà, Công nhân, thành phố Kirkland, bang Washington, Hoa Kỳ
  87. Vũ Quốc Ngữ, Nhà báo Độc lập, Nhà Hoạt động Nhân quyền
  88. Bùi Viết Anh, Kỹ sư điện, Tp Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
  89. Lê Thân, Hưu trí, Hà Đông, Hà Nội
  90. Phan Phương, Hưu trí, Stanton, California, USA
  91. Trần Quang, Kỹ sư Điện nghỉ hưu, Stuttgart (CHLB Đức)
  92. Phạm Xuân Hảo, Atlanta, USA
  93. Đỗ quang Cường, Hoàn kiếm, Hà nội
  94. Dương thị Thiện, Hưu trí, Q Tân Bình, Sài gòn
  95. Nguyễn Thanh Hằng, Giáo viên hưu trí, Tp HCM
  96. Nguyễn Xuân Diện, Tiến sĩ, Hà Nội
  97. Đặng Văn Quảng, Trực Ninh, Nam Định
  98. Phan Đắc Lữ, Nhà thơ, Thành viên CLB -LHĐ
  99. Phạm Hồng Thắm, Nhà báo nghỉ hưu, Hà Nội
  100. Phạm Gia Minh, TS kinh tế, Hà nội
  101. Bùi Hải Lâm, Lao động tự do, Bình Định
  102. Giáng Vân, Nhà thơ, Hà Nội,
  103. Nguyễn Anh Khiêm, GV hưu trí, VN
  104. Nguyễn Hữu Quý, Ks Xây dựng, Cán bộ hưu trí, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
  105. Huỳnh Sơn Phước, Nhà báo, nguyên PTBT báo TUỔI TRẺ, Sài gòn
  106. Vũ trọng Khải , PGS TS, Chuyên gia Độc lập về Chính sách Nông nghiệp, Sài Gòn.
  107. Tống Mạnh Hà
  108. Phạm công Nhiệm Bác Sỹ, Đống đa HN
  109. Nguyễn Thị Lan, Kinh doanh, Mộc châu – Sơn la
  110. Nguyễn Văn Lịch, Kỹ sư Cơ khí, nghỉ hưu, Đống đa,Hà nội
  111. Hoàng Mạnh Hùng, Lao động tự do, Kiến An, Hải Phòng, VN.
  112. Lê Anh Vũ, Kỹ sư, Hà Nội
  113. Nguyễn Thị Phận, Nhân viên Văn phòng, Q. Phú Nhuận, Sài Gòn
  114. Giang Trung Học, Nhà báo nghỉ hưu, Hà Nội, Việt Nam
  115. Vũ Anh Tuấn, Luật gia, Hà Nội
  116. Ngô Đức Minh, Cán bộ hưu, TpHCM
  117. Nguyễn Chinh Huan, từng ở tại D126 BTTM QĐNDVN, khuyết tật vận động, Nhà Bè,Saigon
  118. Nguyễn Thu Giang, Nguyên Phó Giám đốc Sở Tư pháp Tp HCM
  119. Phạm xuân Dương, Công dân Việt Nam, Westminster, California, USA
  120. Phan Xuân Lương, Nông dân, Đak Lak
  121. Hồ Văn Tích, CB hưu trí, Q4, Sài Gòn
  122. Lê Công Định, Cựu Tù nhân Chính trị, sống tại Sài Gòn
  123. Võ Ngọc Ánh,Viết báo từ do, Washington, Hoa Kỳ.
  124. Tôn thất Cẩm Huân, Hưu trí, Đà lạt, Việt Nam
  125. Dương hồng Lam, Hưu trí, Tp HCM
  126. Đoàn Thanh Giang, Trảng Bom, Đồng Nai
  127. Uông Đình Đức, Kỹ sư Cơ khí, Tp HCM
  128. Đỗ Duy, Bà Rịa Vũng Tàu
  129. Nguyễn Danh Lam, nhà văn, Houston, Texas, Hoa Kỳ
  130. Tinh Phan MSc (Eng), BEng, CEng, MIET, PEngティンファン Nhật bản.
  131. Huỳnh Tấn Mẫm, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn, Đại biểu Quốc Hội Khóa VI, Ủy viên Mặt trận Tổ quốc Tp Hồ Chí Minh, nguyên Tổng Biên tập Báo Thanh Niên.
  132. Lê công Giàu, Phong trào HSSV Sài Gòn ,trước 1975
  133. Đào Thị Ngọc Trâm, Giáo viên nghỉ hưu, Sài Gòn
  134. Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành ủy TP.Đà Lạt,Lâm Đồng
  135. Nguyễn Vỹ, Bác sỹ Y khoa, Sài Gòn
  136. Ngô Thị Hồng Lâm, Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu
  137. Vinh Anh, CCB, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
  138. Nguyễn Tuệ-Hải, Hưu trí, Canberra, Australia
  139. Võ Mạnh Hiệp. Giáo viên. Quảng Ngãi
  140. Phạm Viêm Phương, viên chức hưu trí, Sài Gòn
  141. Đào Thị Trang, Dĩ An, Bình Dương
  142. Trần Lương, Nghệ sĩ thị giác, Giám tuyển độc lập, Hà nội
  143. Đỗ Thái Bình, Kỹ sư đóng tàu , TP HCM
  144. Phạm Lan Hương, Nghề nghiệp tự do, Sài Gòn
  145. Thiều thị Tân, Cán bộ hưu trí, Sài Gòn
  146. Trần Đức Nguyên, Chuyên gia cao cấp hưu trí, Hà Nôi
  147. Chu Mạnh Sơn, Phóng viên tự do, Yên Thành – Nghệ AN – Việt Nam
  148. Nguyễn Tường Thụy, Nhà báo độc lập
  149. Nguyễn Kế Quang, KSXD, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
  150. Dương Đình Giao, Nhà giáo về hưu, Hà Nội
  151. Nguyễn Duyên Khuy, công dân Hà Nội.
  152. Đỗ Quang Tuyến, Kỹ sư, Seattle Washington, USA.
  153. Tạ Thị Hậu, Kinh doanh, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội
  154. Trần công Tâm, Hưu trí, Sài Gòn
  155. Trần Ngọc Thuỷ Tiên, Kinh doanh tự do, Long Xuyên, An Giang
  156. Nguyễn Châu, Y tá, USA
  157. Lê Hồng Bội, Saigon, Việt Nam.
  158. Dương thị Thu Liễu, Giáo Xứ Gia Ray, Đồng Nai
  159. Mã Lam, Nhà thơ, Sài Gòn
  160. Đào Văn Hưởng, Lao động Tự do, Hà Nội
  161. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Thụy Sĩ
  162. Cao Lập , Hưu trí, Hoa Kỳ
  163. Tran Hung. Công nhân. Ả rập.
  164. Mai Tuấn Anh. Lao động, Hàn Quốc.
  165. Nguyễn Lương Thịnh, Hưu trí, Thủ Đức, Tp HCM
  166. Trịnh Minh Đức, Cử nhân Anh Ngữ, Lâm Đồng
  167. Nguyễn Việt Hà, Kỹ sư, Sài Gòn
  168. Lê Minh Hiền, Stanton, California, USA
  169. Nguyễn Thị Thu Giang, Cbcnv làm việc tại SG
  170. Trịnh Kim Thuấn, Nông dân, huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang
  171. Phạm Tuấn Phương, Phòng KH doanh nghiệp, Quảng Ngãi
  172. Nguyễn Tuấn Thanh, Kỹ sư,Tp HCM
  173. Nghiêm Việt Anh, Kỹ sư,hưu trí. Quận Đống Đa,thành phố Hà Nội.
  174. Phạm Xuân Nguyên, Nhà phê bình văn học, Cựu chủ tịch Hội Nhà văn Hà Nội.
  175. Phạm Bá Thái, CCB tk3, Thị trấn Lương Sơn, Hòa Bình.
  176. Tạ Quang Hòa, Kiến trúc sư, Hà Nội
  177. Đoàn Phú Hòa, Phiên dịch, Tư vấn, Cộng Hòa Séc
  178. Hồ Bích Đào, Hưu trí, Sài Gòn
  179. Nguyễn Vân Tiến, Công chức, Hà Nội
  180. Phạm Đình Quát, Nhà báo Mai Lĩnh, Tp HCM
  181. Phùng Hoài Ngọc, Thạc sỹ Ngữ văn, cựu GV ĐẠI HỌC, tỉnh Angiang
  182. Nguyễn chí Trung, Cựu c/binh hưu trí – Tp Đà Nẵng
  183. Nguyễn Thiên Thư, Du HS Tokyo, Japan
  184. Trần công Tân, Nông dân, Q2 Saigon
  185. Đâu văn Thăm, Quỳnh Lưu, Nghê An
  186. Nguyễn Thị kim Nga, Chơn Thành Bình Phước
  187. Bùi Trân Phượng, Nhà giáo, Tp HCM
  188. Nguyễn Văn Học, Nhà báo. Bắc Từ Liêm, HN
  189. Tôn Vân Anh, Warsaw – Ba Lan
  190. Nguyễn Thị Ái Tiên, Nhà giáo, VN
  191. Nguyễn Xuân Nghĩa, Nhà văn tự do, Hải Phòng
  192. Nguyễn thị Hoàn, Bruxelles Belgique.
  193. Nguyễn phúc Hà, Lao động tự do, Thanh trì HN
  194. Nguyễn Trung Dân , cựu Q TBT báo Du Lịch
  195. Đỗ Ngọc Thống, Nhà giáo, Hà Nội
  196. Vũ Mạnh Hùng, Nhà giáo Hà Nội
  197. Tương Lai, GS hưu trí, nguyên Viện trưởng Viện Xã Hội học Việt Nam
  198. Nguyễn Cường, Tư vấn Bất động sản, Praha, CH Séc.
  199. Nguyễn Thị Kim Thái, Công chức về hưu
  200. Trần Duy Bình, Lao động tự do, Thành phố Đà Nẵng
  201. Lương Tú Tuấn, Ths Ngữ văn, Nhà giáo
  202. Nguyễn Thanh Hà, Lao động tự do – Thanh Trì -HN
  203. Mai Thái Lĩnh, Nhà nghiên cứu, CLB Phan Tây Hồ, Đà Lạt
  204. Nguyễn Trần Hải Quan, Bình Chánh, Tp HCM
  205. Ngô Văn Hải, Tp Yên Bái Tỉnh Yên Bái
  206. Nguyễn Xuân Chinh, Kỹ sư Cơ khí Bình Tân Hồ Chí Minh
  207. Phạm Mai Hiền, Hanoi
  208. Nguyễn Văn Phong, Kỹ sư Xây dựng, Nhật Bản.
  209. Bùi Ngọc Anh, Giảng viên ĐH nghỉ hưu. Tp. HCM
  210. Nguyễn Thị Thanh, Nhà báo nghỉ hưu. Tp. HCM
  211. Bùi Việt Hải, Chủ DN tư nhân, Tp. HCM
  212. Lê Mai Anh, DN tư nhân, Tp. HCM
  213. Bùi Việt Phương, Chủ DN tư nhân, Tp. HCM
  214. Đỗ Thị Hồng Hảo, DN tư nhân, Tp. HCM
  215. Võ Hùng Sơn Hưng, Kinh doanh, Tân Thành,BRVT
  216. Triệu thị Kim Loan, Giáo viên về hưu, Sài gòn
  217. Tạ Duy Anh
  218.  Võ Thị Hải Minh, Tiến sỹ Chính sách công, New Zealand
  219. Vũ Xuân Tửu. Nhà văn. Tuyên Quang
  220. Nhà văn Vân Thảo
  221. Đào Minh Châu, Tư vấn hành chính công và Chính sách công, Hà nội
  222. Võ Quang Vinh, NSW Australia
  223. Nguyễn Thị Ngọc Yến. Sale online. Long An
  224. Nguyễn Thị Bích Ngà, nhóm Vì Môi Trường, Sài Gòn
  225. Vũ thị Tuyết Cẩm, Hưu trí, Tp HCM Việt Nam
  226. Nguyen Le Uyen, Nhà văn, Sài Gòn, Viet Nam
  227. Đặng Ngọc Dũng, Công nhân tàu thủy, Hoàng mai, Tp Hà Nội
  228. Nguyễn Xuân Thọ, Kỹ sư truyền thông, 50858 Cologne Germany
  229. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, Nhà giáo, Sài Gòn
  230. Lê Bích Hòa, nghỉ hưu, Hà Nội.
  231. Nguyễn Hồng Anh, Giáo viên, TP.HCM
  232. Dương Huỳnh Minh Mẫn. Công ty Phân bón, Bình Dương,
  233. Bắc Phong, Hưu trí, Canada.
  234. Kim Chi, Thông Tấn Xã VN
  235. Hà Quang Vinh, Hưu trí, Quận 11, Tp HCM
  236. Hoàng Huy Thông, Công dân Việt Nam
  237. Nguyễn anh Đức, Hoàng Mai Hà Nội
  238. Đỗ Như Ly, Hưu trí, Sài gòn
  239. Vũ Thế Khôi, Nhà giáo hưu trí Đại học Hà Nội
  240. Nguyễn Thiện Tống, PGS.TS Kỹ thuật Hàng Không, Tp HCM
  241. Nguyễn Thiết Thạch, Quận Bình Thạnh, Tp HCM
  242. Nguyễn Hồng Nga, Lao động tự do, Tp Hồ Chí Minh
  243. Nguyễn Thu Hằng, Bác sĩ, Pháp.
  244. Phạm Xuân Yêm, GS Vật lý, Paris
  245. Nguyễn Huệ Chi, GS Ngữ văn, Hà Nội
  246. Phan Hoàng Oanh, TS Hóa học, Sài Gòn
  247. Nguyễn Đình Nguyên, TS Y khoa, Australia
  248. Đặng Thị Hảo, TS Văn học, Hà Nội
  249. Nguyễn Mai Oanh, ThS Kinh tế phát triển, Sài Gòn
  250. Trần Đức Quế, Chuyên viên nghỉ hưu, Hà Nội
  251. Tiêu thị Thùy Anh- Kế toán, Hoàng Mai, Hà Nội
  252. Nguyễn Gi Lăng, Kỹ sư, Hungary
  253. Long Điền, Công chức hưu trí,. Long xuyên, An giang
  254. Lê Đình Phương, Bác Sỹ, Sài Gòn
  255. Đặng Đăng Phước, Giáo viên, Đăk Lăk
  256. Đào Quốc Minh, Nhà thơ, Dịch giả
  257. Trần Công Thành, Kỹ sư Công nghệ, Hà nội, Việt Nam
  258. Nguyễn Hồng Hưng, Hoạ sĩ điêu khắc tự do
  259. Nguyễn Thanh Tiến, Phiên dịch viên, Melbourne – Australia
  260. Huỳnh nhật Hải, Hưu trí, Đà Lạt,
  261. Huỳnh nhật Tấn, Hưu trí, Đà Lạt.
  262. Nguyễn Ngọc Thành, Sx mộc gia dụng, Hố Nai, Biên Hoà, Đồng Nai
  263. Nguyễn Gia Linh, Giáo viên nghỉ hưu, Thành phố Vinh, Nghệ An
  264. Trần Đức Tiến, Nhạc Sỹ, Cần Thơ
  265. Nguyễn-bá Dũng, Hưu trí, Hà Nội.
  266. Nguyễn Thị Ngân, Chủ tiệm bánh, Nghệ An
  267. Nguyễn Quang Bi, Kỹ sư, Tp Huế
  268. Đào Minh Hằng, Thẩm định bảo hiểm, Trưởng phòng Nghiệp Vụ, Tp HCM
  269. Lê Văn Lâm, Cơ khí, Nhật Bản
  270. Lê Thanh Tuấn, Giáo viên, Đăk Lăk
  271. Lê Dũng, Chuyên gia tư vấn Quản lý xây dựng, Đài Truyền hình CHTV Vietnam.
  272. Trần Thanh Tuấn, Giảng viên, ĐH Khoa học Tự nhiên Hà Nội
  273. Trịnh Bá Phương, Dương Nội, Hà Đông Hà Nội
  274. Cấn Thị Thêu, Dương Nội, Hà Đông Hà Nội
  275. Trịnh Bá Tư, Dương Nội, Hà Đông Hà Nội
  276. Trịnh Bá Khiêm, Dương Nội, Hà Đông Hà Nội
  277. Nguyễn Hữu Quyết, Kỹ Sư, Tp HCM
  278. Bửu Nguyễn, Hưu trí, Sydney/Úc
  279. Trương Minh Nghiêm, Hưu trí, Tp. Hồ Chí Minh
  280. Nguyễn Quốc Bình. Hưu trí, Thành phố Hồ Chí Minh
  281. Đào Trọng Hưởng, Công nhân Động cơ Điện, Châu Thành, Kiên Giang
  282. Nguyễn Trung Hiếu, Nhân viên Tài chính, Sydney, Australia
  283. Trần Văn Dương, Nhà giáo, Luật gia, Tp.HCM
  284. Lê Ngọc Quân, Kỹ sư Cơ khí, Shiga, Nhật Bản.
  285. Trịnh Ngọc Diệp, Nhân viên Văn phòng, Hà nội
  286. Nguyễn Đức Huyến. CCB. Tp HCM
  287. Trang Nguyen. Nội trợ, Melbourne – Australia
  288. Trần Hoàng Minh, Kinh doanh tự do, Thái Bình,
  289. Đỗ thị Hương Lan, Dược sỹ, Phú lãm, Hà đông
  290. Lê Phương, Hưu trí, Hà nội
  291. Đặng Doan, Kinh doanh, Gia Nghĩa, Đak Nông
  292. Lê quang Thủy, Kiên Giang
  293. Lã Minh Luận, Nhà báo Độc lập, Hà Nội, Việt Nam
  294. Nguyễn Minh Tuấn, Kỹ sư chế tạo máy, Erlangen- Germany
  295. Lê Anh Dũng, Lao động tự do, Hải Phòng
  296. Võ Văn Tạo, Nhà báo, Nha Trang.
  297. Bùi Huy Ngọc, Giáo viên hưu trí, Tiến sĩ, Nguyên Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định, Nam Định
  298. Đặng Hoàng Tú, Sinh viên Pháp văn, Tp HCM
  299. Phạm Thị Ngọc Hoa, Nội trợ – Sài Gòn
  300. Trần Ngọc Cường, Hà Nội
  301. Bùi Oanh, Gv hưu, Tp HCM
  302. Đinh Đức Long, Tiến sỹ, Bác sỹ, Sài Gòn.
  303. Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, CLB Phan Tây Hồ-Đà Lạt.
  304. Huỳnh thu Thanh, nguyên KS ĐTH tp HCM, Giảng viên Anh ngữ tự do, đã nghỉ hưu. Quận 3, Tp HCM.
  305. Hoàng Hy, Giáo viên trước 1975. Hiện cư ngụ tại TP Fullerton, California, Hoa Kỳ.
  306. Nguyễn Thanh Nguyện, Hưu Trí, Tp. Vũng Tàu
  307. Nguyễn Hồng Phượng, Cử nhân Hoá , tại Hà Nội
  308. Nguyễn Lương Thúy Kim, NVVP, SÀI GÒN
  309. Nguyễn Đức Thủy, CCB, Điện Biên
  310. Tạ Thu Trang, Kinh doanh tự do, Q. Thanh Xuân, Hà nội
  311. Lê Quốc Thăng, Linh Mục thuộc Tổng Giáo Phận Sài Gòn.
  312. Hồ Ngọc, Họa sĩ, Saigon
  313. Thiếu Khanh, Nhà thơ, Dịch giả, Sài Gòn
  314. Lê thủy Nguyên, Nhân viên Đsq CHLB Đức, Ba đình, Hà Nội
  315. Lê Thanh Nhanh, Tài xế. Kiên Giang,
  316. Phạm Thị Phương Lan, Dược sĩ về hưu, Tp Đà Nẵng
  317. Phạm Thanh Quang Sống tại Mỹ
  318. Nguyễn Duy Tân, Linh mục, Giáo phận Xuân Lộc, Đồng Nai.
  319. Phan Độc Lập, Tiến sỹ kỹ thuật, hưu trí, Hà Nội
  320. Nguyễn Thế Điền. Kỹ sư cầu, Ngọc Khánh. Hà Nội
  321. Phạm Văn Hiền, Chuyên viên, Hải Phòng.
  322. Nguyễn đăng Phấn, Bác sỹ, SAIGON
  323. Nguyễn Ba, Thiếu tá quân đội về hưu, Tp Đà Nẵng
  324. Nguyễn Hùng Sơn, Họa sĩ tự do, Hà Nội
  325. Lâm Dũng. Nhà giáo, hưu trí. Tp HCM
  326. Trương thành Nhân, Gò vấp, Tp HCM
  327. Đỗ Thị Trà My – Làm việc tự do – ở tại Đà Lạt
  328. Nguyễn Việt Bình, Kỹ sư, sống tại Hà Nội
  329. Ngô Văn Hiền – Kỹ sư XD – Sài Gòn.
  330. Nguyễn Văn Tâm, cư sỹ, TP.HCM
  331. Hoàng Cường – Kỹ sư giao thông – Cư trú quận Ba Đình – Hà Nội
  332. Nguyễn Quý Thắng, Bác sỹ, Hà Nội
  333. Đinh Xuân Kỷ, Hà Nội
  334. Đỗ Thị Bắc Giang, Kế Toán, Quận 1, Sài Gòn
  335. Hưng Phước, Tu sỹ
  336. Nguyễn Khánh Việt, Cán bộ hưu trí, Quận Ba Đình- Tp Hà nội
  337. Văn Anh Tú, Kỹ sư Cơ khí (đã nghỉ hưu), Thành phố Đà Nẵng.
  338. Đaminh Lê Thanh Trưởng, Linh mục Gp.Xuân Lộc
  339. Hoàng Thanh Linh, Giảng viên tại TP.HCM
  340. Bùi Minh Quốc, Nhà thơ, Nhà báo, Đà Lạt
  341. Thận Nhiên, Nhà văn
  342. Nguyễn Thị Hương, Nghiên cứu viên Xã hội học hưu trí, SG
  343. Đặng Công Quý, Kinh doanh, Đà Nẵng
  344. Trần Vũ Hoài Hương – Sài Gòn
  345. Lê Quang Thắng, Kiến trúc sư, Hà Nội
  346. Bùi Đình Sệnh, Công dân Việt Nam, Hà Nội
  347. Trương Thị Minh Sâm, Nội trợ, Đồng Nai
  348. Nguyễn Thị Nga, Nội trợ- Kiến An- Hải Phòng.
  349. Lê Thị Vân- Đồng Linh- Ngô Quyền- Hải Phòng.
  350. Phạm Hồng Hạnh, Giáo viên
  351. Len Nguyễn, Giáo viên
  352. Huỳnh Công Thiên, hưu, An Phú, Quận 2, Tp. HCM
  353. Phạm Thị Ánh Nga, New Brunswick, Canada
  354. Lê Tân, GV, Tp Đà Nẵng
  355. Lưu Thành. Nhà thơ. CCB tỉnh Bình Phuóc
  356. Nguyễn Trường Chinh, dân oan Kim Thành, Hải Dương
  357. Mai Su, Công nhân, Houston,Teaxas
  358. Hà Dương Tường, Nhà giáo về hưu, Pháp
  359. David Truong, Kỹ sư Boeing, Chandler City, Arizona, US
  360. Nguyễn Tiến Dân. Nhà giáo, Hà nội
  361. Nguyễn Đình Hanh, Gò Vấp, Tp. HCM
  362. Đào Tiến Thi, nhà nguyên cứu ngôn ngữ, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội
  363. Ngô Đăng Vinh, Kinh doanh, Hà Nội.
  364. Lâm Thu Hiền, Cán bộ giảng dạy ĐH, Hà Nội
  365. Bùi Ngọc Linh, Hạ Long, Nam Định.
  366. Bo Nguyen, Canada
  367. Hồ Ngọc Nhuận, Nhà báo, Tp HCM
  368. Trần Chí Hoà, Kỹ Sư, Melbourne, Úc.
  369. Lê văn Thu, hành nghề tự do, Sài Gòn.
  370. Dương Hồng Phượng, Kỹ sư Xây dựng, Hà Nội.
  371. Phạm Quang Long, Linh mục Giáo phận Hà Tĩnh
  372. Nicolas Hoa, Hưu trí, Orange County,California, Hoa Kỳ.
  373. Nguyễn Quang Nhàn, CBHT, Đà Lạt
  374. Nguyễn Huy Thành, Gv THPT, Huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ
  375. Nguyễn Huy Tám, Cử nhân, cán bộ hưu trí tại TP HCM
  376. Phong Nguyễn, Self employed, Houston, Texas, United States
  377. Nguyễn Phương Trung, Nghỉ hưu, Hà Nội
  378. Trần Quốc Túy, Kỹ sư Hóa, nghỉ hưu, Hà Nội.
  379. Phan Bảo Châu, Kỹ sư Hóa, nghỉ hưu, Hà Nội.
  380. Đỗ Sơn, Giảng viên ĐH, Hà Nội
  381. Truong Trong Minh, Engineer, Rowlett, TX, USA
  382. Võ Thị Hảo, Nhà văn, Berlin, CHLB Đức
  383. Vũ Kiều Hạnh,  Graphic designer, Nürnberg, Đức
  384. Ngô Sĩ Tư, Hưu trí, Hà Nội,
  385. Nguyễn Duy Đông, Kinh doanh, Reading, Berkshire, UK
  386. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Doanh nhân, Hà Nội, Việt nam.
  387. Văn Hữu Hóa, Huế.
  388. Trịnh Thị Diệu Trinh, Công nhân viên, Seattle, bang Washington, Hoa Kỳ
  389. Nguyễn Hùng, Kinh doanh, Cầu giấy, HN
  390. Trần Ngọc Tuấn, Nhà báo, Praha, Cộng Hòa Séc.
  391. Nguyễn Tân , Constructor Oakland , California.USA.
  392. Lý trung Tín, Monterey Park, USA
  393. Vũ Thị Thương Huyền, Thợ may, Gò Vấp
  394. Hồ Ngọc Yến, Hưu trí, Bình Thạnh, Sài Gòn
  395. Nguyễn Lương Đình Khánh – Liên Chiểu – Đà Nẵng
  396. Trần Xuân Hải, Nông Nghiệp, Đồng Nai
  397. Phan Văn Hiến PGS Hà Nội
  398. Thanh Le, Kinh doanh, Melbourne, Australia
  399. Nguyễn Thị Bình, giáo viên, quận Cầu Giấy, HN
  400. Nguyễn Thị Bích Tuyết, TS Hóa Hữu Cơ, Nhà giáo nghỉ hưu. Tp HCM
  401. Hoàng Thị Quỳnh Anh Cán bộ hưu trí. Nghệ An.
  402. Nguyễn Quang Bình, Nhà phân tích Thị trường Nông sản, TPHCM
  403. Tran Anh Tuan, Hưu trí, Canada
  404. Đoàn công Nghị,Nha trang
  405. Doãn Quốc Khoa, TS, kiến trúc sư, Hà Nội
  406. Bùi Mỹ Hằng, Nhân viên cấp dưỡng, Gò vấp – SG .
  407. Andrea Hoa Pham, PGS TS, Florida, USA
  408. Mai Thanh Sơn PhD, Viện Khoa học xã hội vùng Trung bộ
  409. Phan hoàng Vân, Chuyên viên máy Văn phòng, Sài Gòn
  410. Lê Đỗ Tuấn, Hưu trí, Hoàng Mai – Hà Nội – Việt Nam.
  411. Trần Thanh Thuỷ, Giáo viên Quận 4, Sài Gòn
  412. Phạm Nguyên Trường, dịch giả Vũng Tàu
  413. Hoàng Liên Sơn, Quay phim, Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  414. Ngô Kim Hoa( Sương Quỳnh) , công dân Việt Nam, Sài Gòn
  415. Lại Thị Ánh Hồng, nghệ sĩ- thành viên CLB LHĐ, Sài Gòn
  416. Trần Minh Khôi, Nhạc công tự do, Sài Gòn, Việt Nam.
  417. Phan Mạnh Thành, Bảo hiểm, Nhân viên kinh doanh
  418. Nguyễn Thị Hoài Thanh, Học sinh, Hà Tỉnh
  419. Nguyễn hoài Sơn, Kỹ sư Điện tử Viễn thông, Q2, Sài Gòn
  420. Phùng Chí Kiên, Designer, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
  421. Ngọc Nguyễn Anh, Tự do, Tp Hải Dương
  422. Nguyễn Mạnh Cường, Thạc sĩ, Hà Nội
  423. Nguyễn Đăng Quang, Kỹ sư, Hà Nội
  424. Nguyễn Châu Thành, Kinh doanh, Sài Gòn
  425. Trần Tuấn, BS.TS. Chuyên gia phản biện Chính sách Y tế và Phát triển, Hà nội
  426. Nguyễn Phú Yên, Hưu trí, Sài Gòn
  427. Võ Tá Luân, CNTT, Tp HCM
  428. Lưu Hồng Thắng, Công nhân , LA, Hoa Kỳ
  429. Lưu Chí Kháng, Chuyên Viên Phân Chứng Khoán, Thành Phố Hà Nội
  430. Phạm Thắng, làm nghề tự do, tại Quảng Ninh
  431. Lê Văn Sinh, Cựu giảng viên Khoa Sử, ĐHKHXH & NV, Hà Nội
  432. Nguyễn văn Sơn, Kinh doanh tự do,  Quảng nam
  433. Vũ Yên, KS hưu trí,.Hà đông, Hà nội
  434. Lê Thắng, Làm việc tự do tại Praha-CH Czech
  435. Phạm Đình Nguyên, Tiến Sỹ Khoa Học Máy Tính, Mỹ
  436. Lê văn Hiển, Kỹ sư hưu trí, Tp HCM
  437. Phạm Đức Nguyên, Nhà giáo, Hà Nội
  438. Đoàn Nghiệp, Tp Hồ Chí Minh
  439. Đỗ Quang Nghĩa, Kỹ sư, Berlin, Đức
  440. Chu mạnh Chi, Giáo viên, Tp HCM,  
  441. Lê Thị Vuôn, Nhà giáo nghỉ hưu tại TP Thanh Hóa
  442. Đào Lê Tiến sỹ, Biên tập viên, Hà Nội
  443. Nguyễn Hồi Thủ, Nhà thơ, San Diego, California
  444. Hoàng Lê, Tiến sỹ, Tiểu bang Queensland, Australia
  445. Nguyễn Hữu Quang, Nhân viên văn phòng, Tp HCM Việt Nam
  446. Nguyễn Đức Long, Ba Đình, Hà Nội
  447. Hà Văn Thùy, Nhà văn, Sài Gòn
  448. Tam Tran, Phụ tá Luật sư / Paralegal, Vancouver, British Columbia, Canada.
  449. Vũ ngọc Lân, Kỹ sư Luyện kim, Hà nội
  450. Lê minh Sinh, sống tại Đức
  451. Phạm Văn Nam, CCB, Hà Nội
  452. Trần Kim Thanh, hưu trí, Hà Nội.
  453. Phạm văn Trung. CEO, Tp Hồ Chí Minh.
  454. Nguyễn Ngọc Lanh, Nguyên GS ĐHYHN, NGND
  455. Nguyễn Văn Long. Kỹ sư
  456. Trần Hữu Quang, PGS-TS xã hội học, Sài Gòn
  457. Văn Thị Nghĩa, Cựu giáo viên, Phan Thiết, Bình Thuận
  458. Thang Thành Quyền. Sống tại Trảng Bom. Đồng Nai
  459. Đinh Vạn Tuấn, Công dân, Sài gòn
  460. Tô Nam Anh, Cán bộ, Hà nội
  461. Vũ Thị Hoàng Oanh, Hưu trí, TP HCM
  462. Mai Hùng, Công nhân, Tp Nam Định
  463. Đỗ Thành Nhân, Tư vấn đầu tư, Quảng Ngãi
  464. Ngô Văn Tỷ, Tp Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
  465. Nguyễn Tấn Lai, 64 tuổi, Tp.HCM
  466. Lê Văn Tâm, Nguyên Chủ Tịch Hội Người Việt Nam tại Nhật Bản
  467. Nguyễn Đình Cống- Giáo sư- Hà Nội
  468. Phạm Gia Thắng, Phát thanh, Truyền hình, Tokyo, Nhật Bản
  469. Phạm Ngọc Trường, Tours, FRANCE
  470. Nguyen Thu Uyen, Saigon
  471. Nguyễn Văn Tỷ, Kỹ sư xây dựng, Rạch Giá, Kiên Giang
  472. Nguyễn Thị Thùy Linh, Dược sỹ
  473. Đặng Ngọc Ánh, Quân nhân, Tp Hồ Chí Minh
  474. Nguyễn Ngọc Hiếu, Kinh Doanh, Sài Gòn
  475. Phạm Nam Hải, Nông dân, Hà Nội
  476. Nguyễn Văn Dũng. Kiến trúc sư. Hà Nội
  477. Phạm Thái Long, Kỹ sư, Nha Trang
  478. Nguyễn Sơn Hà, Kỹ sư chế biến gỗ, Trưởng phòng kinh doanh, Hà nội
  479. Phạm duy Hiển, Ccb, Tp. Pleiku Gia Lai
  480. Nguyễn Trọng Bách, Kỹ sư, Nam Định.
  481. Đào Hữu Minh, Thợ điện nước (tự do), Thành phố Hồ Chí Minh
  482. Nguyễn Tuấn Anh, Kỹ sư Điện, Hải Phòng
  483. Nguyễn Văn Thế, Xây dựng, Quảng Bình – Việt Nam
  484. Trương Minh Tuấn, Kinh doanh, Biên Hoà. Đồng Nai
  485. Bùi ngọc Lan Hương, Dược sĩ, Sài Gòn.
  486. Vũ Văn Tuyển, Kỹ sư Điện tử Tin học, Gò Vấp, Tp.HCM
  487. Đào Văn Bính, Kỹ sư, Hưu trí, Thành phố Hà Nội
  488. Phan anh Tuấn, Kinh doanh, Hà Nội
  489. Trần Thu Thủy, Giảng viên Đại học đã nghỉ hưu tại Hà Nội
  490. Phùng Thị Xuân, Quận Phú Nhuận, Tp HCM.
  491. Tạ Thị Hà . Quận Hoàng Mai, Hà Nội
  492. Lê Hồng Thắng, Giáo viên, Thành phố Hải Phòng
  493. Lê Hữu Nghiêm, Kỹ thuật nhà yến – TPHCM
  494. Truong Lan Phuong, 15432 , Pacific Park , Aliso Viejo , USA
  495. Nguyễn Phương Nam, Giảng viên trường CĐ Thương mại, TP Đà Nẵng,
  496. Vũ Kim Phong, Cử nhân, Hà Nội
  497. Nguyễn Văn Nghi, TS, Hà Nội
  498. Vũ Thị Kim Phong, KS, Hà Nội
  499. Phan Hồng Giang, Nhà nghiên cứu văn hóa, Hà Nội
  500. Báo Ngọc Pháp, Thẩm định viên Bảo hiểm Prudential Việt Nam, Tp HCM
  501. Nguyễn Văn Trọng, Lao động Tự do, Thành phố Hà nội – Việt nam
  502. Vũ Bảo Thiên, Teacher cấp 2, New York USA
  503. Huỳnh Thanh Nam, viết tự do, Sài Gòn
  504. Phan Quốc Toản, Hưu trí, Tp Hà Giang, tỉnh Hà Giang
  505. Đinh Vinh Quang, KSXD, Tp.HCM
  506. Phạm Ngọc Cường, Công dân, hiện sống tại Neuburg /Donau,  CHLB ĐỨC
  507. Lê Đức Thọ, Công dân, Quận 9, Tp HCM
  508. Lê Minh Hòa, Kỹ sư Công nghệ, Biên Hòa tỉnh Đồng Nai
  509. Nguyễn Quốc Anh – Hưu trí
  510. Nguyễn văn Thi, Cán bộ nghỉ hưu, Thái nguyên
  511. Trần Hoàng Tú, Dĩ An, Bình Dương
  512. Hồ Khải Đức, Cựu chiến binh, Phan Thiết
  513. Nguyễn Hữu Tuyến, Kỹ sư hưu trí, Q10 Tp Sài Gòn
  514. Nguyễn Vinh Sơn, Đạo diễn điện ảnh, Tp HCM
  515. Phạm Văn Hội, TS/Giảng viên, Hà Nội
  516. Nguyễn Phục Hưng, Kỹ sư, Sài Gòn
  517. Nguyễn Văn Hoa, Nghỉ hưu, TP Đà Lạt , Tỉnh Lâm Đồng
  518. Nguyễn Mai Phương, Du học sinh, Anh quốc
  519. Nguyễn Văn Minh, Biên phiên dịch tiếng Anh tự do, Hà Nội
  520. Nguyễn văn Tiến, Hưu trí, Tp HCM
  521. Dương Sanh, Cựu giáo chức, Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
  522. Thái Kế Toại, Nhà văn, Đại tá Công an nghỉ hưu, Hà Nội
  523. Huỳnh Ngọc Chênh, Hà Nội.
  524. Nguyễn Thuý Hạnh, sống tại Hà Nội
  525. Nguyễn Hoàng Công, Thạc sỹ KHKT, Tây Hồ Hà Nội
  526. Phạm Thanh Nhân, Bác sỹ, Thạc sỹ, Bác sỹ nội trú – Đồng Hới, Quảng Bình
  527. Phạm Hồng Hà, Kỹ sư hưu trí tại Nghệ An
  528. Nguyễn Nhật Dương, Thạc sỹ Quản Trị Kinh Doanh, Hà Nội
  529. Hồ Nhật Minh, Biên Hoà, Đồng Nai
  530. Hà Đức Phương, Kỹ sư, Hà Nội
  531. Từ Ngàn Phố, Nhà thơ, Hà Nội
  532. Phạm Duy Lương, Doanh nhân, Phiên dịch viên tuyên thệ, Cộng hoà Séc.
  533. Vương Kiều, Dịch thuật, Làm thơ
  534. Nguyễn Thanh Tâm, Oregon, USA
  535. Đào văn Tùng, Hưu trí, ngụ TP Mỹ tho, tỉnh Tiền Giang
  536. Nguyễn Thanh Liêm, Giảng viên Khoa Đông Nam Á trường Đại học ngoại ngữ Văn Tảo, Cao Hùng, Đài Loan.
  537. Henry Nguyen Nguyễn Văn Quý, Sài Gòn
  538. Priscilla Nguyen Priscilla Nguyen, California
  539. Anh Thu Nguyễn Vũ Anh Thư, Melbourne, Úc
  540. Phan Hạnh Phan Hạnh, Hưu trí, Sài Gòn
  541. Vinh Ta Quang Tạ Quang Vinh, Hà Nội
  542. Hoarauram Luu Lưu Minh Hoàng, Sài Gòn
  543. Hong Kim Nguyễn Thị Hồng Kim
  544. Nga Tran Nga Tran
  545. Tue Tran Tue Tran TX , USA
  546. Trong Quyen Pham Pham Trong Quyen, Hưu trí, Hà Nội
  547. Lý Luật Lý Thị Luật, Quảng Nam
  548. Nguyễn Thị Kim Đính, Bình Phước
  549. Thanhmai Nguyen Nguyễn Thanh Mai, Hà Nội
  550. Mar Phúc Phạm Thị Từ Dung, Bà Rịa-Vũng Tàu
  551. Góc Khuất Thang Thành Quyền, Đồng Nai
  552. Huyen Linh Võ Đan Huyền Linh, Đồng Nai
  553. Lý Luật Nguyễn Văn Hùng, Bình Phước
  554. Nin Za Trần Văn Điệp, Q.8 TP HCM
  555. Tố Phượng Hoàng Trần Trần Tố Anh, Cần Thơ
  556. Hoàng Phượng, Cần Thơ
  557. Mar Phúc Trần Ngọc Phúc, Bà Rịa-Vũng Tàu
  558. Đỗ Thịnh, 78 tuổi, Hà Nội
  559. Trương Văn Xuân, Khánh Hòa
  560. Nhâm Phi Cường, Kinh doanh tư do Lạng Sơn
  561. Đặng Xuân Diệu, Làm việc tại đảng Việt Tân, Thành phố Paris, Pháp
  562. Trần Minh Nghĩa, Retired, Melbourne, Australia
  563. Chu Sơn,Nhà thơ – Tp Hồ Chí Minh
  564. Nguyễn Thị Kim Thoa, Bác sĩ – Tp Hồ Chí Minh
  565. Trần Hưng Thịnh, Hưu trí, Hoàng Mai,Hà Nội
  566. Văn Phú Mai, Cựu giáo chức, Quảng Nam
  567. Nguyễn Lai, công dân VN, Khánh Hoà Nha Trang.
  568. Nguyễn Duy Phương, CNTT, Duy Tiên, Hà Nam
  569. Phạm Văn Chung, Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Hà Nội
  570. Nguyễn Văn Thiệu, Tài xế, Tp hcm
  571. Nguyễn Tiến Thắng. Kỹ sư thủy lợi. Hà Nội
  572. Nguyễn Lê, KSXD, Huế.
  573. Paul Văn Toàn, Kỹ sư, Đà Nẵng
  574. Phạm Quang Vũ, Kiến trúc sư – Thiết kế, tp HCM
  575. Thiều Công Bình, Họa sỹ, TP HCM
  576. Nguyễn Quốc Hoàng, Hưu trí, Geraldon Aus.
  577. Lâm Bình Bắc, Nghỉ hưu, Brisbane, Australia
  578. Trần Đăng Quang, Lý Nhân – Hà Nam,
  579. Ngô Chí Kiên, Kinh doanh tự do, Thành phố Thanh Hóa
  580. Trương Dũng, Hà Nội
  581. Phạm Triều, Bác sỹ RHM, Tp.HCM
  582. Nguyễn Thuỵ Vy Nguyên, Giáo viên, Tp HCM
  583. Nguyễn Ánh Phương, Bộ đội hưu trí, Thi Sách – Hà nội
  584. Nguyễn Kim Chi, Phóng viên TTXVN đã nghỉ hưu, Tp Hà Nội
  585. Vũ Hữu Sự, Nhà văn, nguyên Phóng viên báo Nông nghiệp Việt Nam. Hoài Đức, Tp Hà Nội
  586. Đoàn Khắc Xuyên, Nhà báo, Tp HCM
  587. Trương Chí Tâm, Cựu chiến binh Campuchia, Cử nhân Y khoa, Tp HCM
  588. Hoàng Anh, Cán bộ Quân đội hưu trí, Thi sách Hà nội
  589. Nguyễn Anh Khoa, Kỹ sư Xây dựng, Tp.Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
  590. Lê Phương Linh, Nhà báo, Hà Nội
  591. Sok Khan, Bác sỹ tại Phnom Penh, Cambodia
  592. Bắc Phạm, Sài Gòn
  593. Vũ Thanh Tùng, Làm ruộng, tỉnh Ninh Bình
  594. Phạm hồng Thái, Mê Linh, Hà Nội
  595. Ngô Tân Tiến, Kỹ sư, Tp Cần Thơ
  596. Trần Thị Chuyên, Làm ruộng, Tỉnh Ninh Bình
  597. Đào Mạnh Hùng, Bác sĩ hưu trí, tỉnh Gia lai        
  598. Nguyễn Lân, Kinh doanh, Nha Trang, Khánh Hoà
  599. Nguyen Hao, Adelaide, Australia
  600. Nguyễn minh Thu, Cựu Giáo chức, Sài gòn
  601. Nguyen Thi My Van, Nội trợ, Fortworth Texas 76182
  602. Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, viết báo, dịch thuật, Cộng hòa Liên bang Đức
  603. Nguyễn Hoàng Hận, Lao động tự do, Bạc Liêu
  604. Ngô Dũng Huy, Cán bộ hưu trí tại TP. Nam Định
  605. Vũ Thế Cường, Hưu trí, Muenchen, CHLB Đức
  606. Phạm Ngọc Thinh, Làm ruộng, Dân oan Bến Tre.
  607. Trương Thanh Quang, Làm ruộng, Dân oan Tiền Giang.
  608. Trần Thị Thúy, Cựu TNLT, Dân oan Đồng Tháp.
  609. Nguyễn Hồng Khoái, Chuyên viên Tư vấn Tài chính, Hà Nội
  610. Hoàng Văn Huệ, Hưu trí, Tp Hồ Chí Minh
  611. Ngọ Văn Quân. Kinh doanh. Tp Hà Nội.
  612. Nguyễn Việt Hưng, Kỹ sư Xây dựng, Bảo Lộc, Lâm Đồng.
  613. Nguyễn Thanh Nguyên, Hoạ-viên Kiến-trúc hưu-trí, hiện cư-ngụ tại Pháp,
  614. Trần Minh Thế, PGS TS Địa chất, Hà Nội
  615. Hoàng Khôi, Kỹ sư phần mềm tại Yokohama-shi, Kanagawa-ken, Nhật Bản
  616. Lê Trung, NV bán hang, Cần Thơ
  617. Nguyễn Ngọc Tuynh, Ninh Bình
  618. Trần Vũ Anh Bình, Nhạc sỹ, Cựu TNLT, Sài Gòn.
  619. Lê Phúc Đức, Kỹ sư Hàng không, Tập đoàn SAAB, Thuỵ Điển
  620. Trần Thị Thanh Vy, Kế Toán, Làm việc tại ngân hàng SWEDBANK, Thuỵ Điển
  621. Vũ Minh Tuấn, Mục sư Hội Thánh Tin Lành, Hà Nội
  622. Bùi văn San, Hưng Yên 
  623. Phạm Ngọc Luật, Nguyên PGĐ nxb VHTT
  624. Nguyen Van Tro, Cán bộ hưu trí, Sài gòn,
  625. Dr. Nguyễn Sỹ Phương, CHLB Đức
  626. Lưu bá Vinh, Thành phố Vũng Tàu.
  627. Mai Khắc Bân, Kỹ sư nghỉ hưu, Hà Nội
  628. Phạm Minh Tuấn, Kỹ sư Xây dựng, Thành phố Vũng Tàu
  629. Hoàng Xuân Hoạ, 82 tuổi, Thành Xuân, Hà Nội
  630. Đỗ Sỹ Hùng, Kỹ sư Xây dựng, Thanh Hoá
  631. Trần Công Thành, Lao động tự do, Tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
  632. Nguyễn thị Tuyết Lan, Nội trợ, Nha trang Khánh Hòa
  633. Phạm Hoa Khánh Cán bộ nghỉ hưu,.Quận Hải An HP.
  634. Lê Trọng Hoàn, Kỹ Sư,Nhân Viên, Hưng Yên
  635. Lê Đình Dũng, Nông dân, Vũng Tàu
  636. Bùi Đình Tuân, Bruxell, Vương Quốc Bỉ.
  637. Đỗ Thái Thanh, Kinh doanh, Goteborg  Sweden (Thụy Điển)
  638. Jimmy Nguyen, US Federal employee, City of Arlington, Texas USA
  639. Hồ Thị Bích Hợp, Vĩnh Phước, Nha Trang, Khánh Hoà.
  640. Lê Hoàng Hà Nội, 3974 Greenview Drive, Oakwood, GA 30566
  641. Trương Hữu Ngữ, Luật sư, Sài Gòn
  642. Trần Mai Sinh là người Việt Nam thường trú tại Thành phố Oberursel CHLB Đức
  643. Võ Thị Cẩm Nhung, CB hưu trí, Nha Trang
  644. Lê Văn Thanh, QLSX, Hải Phòng
  645. Nguyễn Ngọc, Kinh doanh, Hà Nội
  646. Nguyễn Thị Trang, Lao động tự do, Hoài nhơn, Bình Định,
  647. Bùi Thị Thiện, Làm nông, Hoài nhơn, Bình Định,
  648. Quỳnh Dao, Hội viên Ân Xá Quốc Tế Úc Châu
  649. Lê Thăng Long, Chuyên gia Chiến lược, Sài Gòn
  650. Nguyễn Đức Tùng, Nhà thơ, Canada
  651. Đỗ Trung Quân, Nhà thơ, Sài Gòn
  652. Nguyễn Thanh Tâm, Nhân viên Văn phòng, Tp HCM.      
  653. Hoan Nguyen, Công nhân, FLorida Hoa Kỳ
  654. Trần Hậu, Cán bộ hưu trí, Hà Nội
  655. Nguyễn Xuân Tiến, KSXD, Tp HCM
  656. Nguyễn Thúy Hạnh, Tp HCM
  657. Nguyễn Văn Thọ, Kinh doanh bất động sản, Tp Hải Phòng
  658. Võ Kỳ Điền, Nhà văn Quebec. Canada
  659. Lê Thiện Tường, Giáo sư Đại học York. Toronto. Canada
  660. Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc Sở GDĐT Lâm Đồng, hưu trí, Đà Lạt
  661. Nguyên Minh Phú, Nhân viên tài xế -Tp Hồ Chí Minh
  662. Đàm Ngọc Tuyên, Công dân Việt Nam, Quảng Ngãi
  663. Nguyễn Thắng Bảo, Kế toán, Sài Gòn
  664. Vũ Ngọc Băng, Kỹ sư Thủy lơi, Hà Nội
  665. Hướng Vũ, Nấu ăn, Australia
  666. Phí Văn Hoan, Kỹ sư, Ba Đình Hà Nội
  667. Đồng Chuông Tử, Nhà thơ, Nhà báo tự do
  668. Trần thế Khoa, Kinh doanh tự do.
  669. Đỗ Anh Xuân, Lao động tự do, Tp Thanh Hóa
  670. Nguyễn Đình Đầu – NNC, Sài Gòn.
  671. Võ Văn Thôn thành viên CLB Lê Hiếu Đằng
  672. Gbt Huỳnh Công Minh – Linh mục Tổng giáo phận Sài Gòn.
  673. Nguyễn Quốc Thái – Nhà báo, Sài Gòn.
  674. Võ Thị Nghiêm Trang, Nghỉ hưu, Tp. Phan Thiết
  675. Huỳnh văn Mười, Kỹ sư Địa chất, nghỉ hưu, Chánh Trị Sự thuộc Hương đạo Cao Đài Florida,bang Florida, Hoa Kỳ
  676. Bùi Nghệ, KSXD nghỉ hưu, Thành viên CLB Lê Hiếu Đằng.
  677. Bùi Ánh Ngọc, Kỹ sư Cơ khí, Trưởng phòng Cơ điện CN Cty, Hà Nội – Việt Nam.
  678. Trần Vũ Việt Trung, Kỹ sư, Sài gòn
  679. Trần Ngọc Quốc Huy Kỹ sư Trưởng bộ phận Hồ Chí Minh
  680. Jesus Tran, founder of The Union Of Vietnamese Youths And Students, Midway City, Ca 92655, USA.
  681. Nguyễn Thanh Tuyến. Nghề tự do. Sàigòn
  682. Mai Nghiêm, TO, Canada
  683. Ý Nhi, Nhà thơ, Thành phố Hồ Chí Minh
  684. Lê Hồng Giang, Brisbane, Australia
  685. Nguyễn Bá Lơi, Giáo viên hưu trí, Tp HCM
  686. Lê thị Túy Linh, Nhà thiết kế may mặc , Bà Điểm , Hóc Môn. Sài Gòn.
  687. Tran Quang Tuyet, Tiến sỹ Vật lý, Seattle, USA
  688. Quảng Tánh Trần Cầm, Nhà thơ, Hoa Kỳ
  689. Nguyễn Văn Minh, Chuyên viên đầu tư, Tp.HCM Việt Nam
  690. Trần Thi Mai Hương, Hưu trí, Sài Gòn
  691. Vương Hùng Tấn, Long biên, Hà nội
  692. Hồ Văn Nhật Quang, Kỹ sư Xây dựng, Tp HCM
  693. Mai Anh Tuấn, Quản lý Dự án, Tp HCM
  694. Thy Hoàng, Kế toán trưởng, Tp HCM
  695. Nguyễn văn Hưng, nghỉ hưu, Bình Thạnh, Saigon.
  696. Khổng Hy Thiêm, Kỹ sư Điện, Cam Lâm Khánh Hòa
  697. Nguyễn Hồng Phong, Giáo viên, Thuận Nam, Ninh Thuận
  698. Tống Cao Khanh, Kinh doanh, Cử nhân luật, Tp Hà Nội.
  699. Khổng Hy Thiêm, Kỹ sư Điện, Cam Lâm Khánh Hòa
  700. Nguyễn Hồng Phong, Giáo viên, Thuận Nam, Ninh Thuận
  701. Lê Thị Vân, Nội trợ, Sài Gòn
  702. Nguyễn Nguyên Khôi, Kỹ sư, Thành phố Perth, Australia
  703. Tran Thi Huyen Tran, Hưu trí, Q7, Tp HCM
  704. Nguyễn Thị Thu Diệu, Nội trợ Quảng Ngãi
  705. Lê Phước Sinh, Dạy Học, Sài Gòn
  706. Chu anh Tuấn, Vũng Tàu
  707. Lê Tuấn Huy, TP. HCM
  708. PGS Tràn thị BăngThanh Hà nội
  709. Phan Hàng Duy Thái, Kỹ sư Cơ Điện tử, Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam
  710. Nguyễn Đức Quyết   Kĩ sư Xây Dựng  Thành Phố Landshut – Germany
  711. Trần Lê Kiên – Nhân viên văn phòng – Vũng Tàu
  712. Kiều Quốc Việt – Kỹ sư xây dựng – Quảng Nam
  713. Nguyễn Đức Toàn, Kỹ sư cơ khí, Thạc sỹ kỹ thuật, Tp HCM
  714. Trần Ngọc Giao, Kt hưu trí, Tp Hồ Chí Minh
  715. Lê Văn Thoa, Kỹ sư, Hà Nội
  716. Vũ Đức Tưởng, Du học sinh, Italy
  717. Hà Thúc Huy, TS Hóa học, Sài Gòn
  718. Hoàng Anh Vũ, IT Technical Leader, Tp HCM, VN
  719. Nguyễn Quang Minh, Chuyên gia Tài chính & Pháp lý, Đống đa Hà nội Việt nam.
  720. Vũ Trương, Lao động tự do, Newport Beach, California – USA.
  721. Nguyễn Văn Trãi, Kỹ sư bán hàng, Hà Nội
  722. Dương Thị Thuý Liễu, nghỉ hưu, SG
  723. Nguyễn Hoàng Thái Huy, Chủ Doanh nghiệp , Brisbane, Úc.
  724. Vũ Đức Lý, Nghiên cứu sinh tin học, Ý.
  725. Lisa Hang, Student, Germany
  726. Đặng Văn Sinh, nhà văn, Hải Dương
  727. Trần Công Thắng, Bác sỹ, Na Uy
  728. Trần Vân Thanh – cán bộ hưu trí, cư trú Quảng Trị
  729. Vương Kim Anh, Công dân Việtnam hiện đang  sống ở Tỉnh Gera Cộng Hòa Liên Bang Đức
  730. Đào kim Giao cựu TNXP Sài Gòn
  731. Nguyễn Thương Kinh, Bác sỹ, Hà Nội
  732. Phạm văn Định, Nông dân Vụ bản Nam định
  733. Phạm Trung Tuyến, nghỉ hưu, Biên Hòa, Đồng Nai
  734. Đinh Văn Dung, Năm Căn, Cà Mau
  735. Nguyễn Thị Hoài An, lao động tự do, Nghệ An
  736. Huynh Cao Lanh, Kỹ sư, Sài Gòn
  737. Trương Vĩnh, Giáo viên hưu trí, Huế
  738. Lê văn Tuân, HCM
  739. Antôn Đặng Hữu Nam, Linh mục Giáo phận Vinh
  740. Huỳnh Quang Minh, CN kinh tế, Quảng Nam
  741. Nguyen Thien Trang, Boston, USA
  742. Đặng Ngọc Quang, nghiên cứu viên, Hà Nội.
  743. Nguyễn Minh Thiện, Công chức nghỉ hưu, Tây Ninh
  744. Hồ Thị Thủy Tiên, Bác sỹ, TP HCM
  745. Phan-Bá Phi, Thạc sĩ Tin Học, Chuyên viên cấp cao, hưu trí Seattle USA
  746. Thế Dũng, nhà văn sinh sống tại Berlin, CHLB Đức
  747. Đỗ Hữu Thảo – cựu chiến binh, cựu giáo chức – Thanh Hóa
  748. Phùng Thị Thanh Hà. Kinh doanh Tp HCM
  749. Nguyễn Thị Bi, làm ruộng, dân oan Tiền Giang
  750. Nguyễn Trọng Hoàng Bác sĩ,Paris -Pháp
  751. Nguyễn Văn Thắng, GV nghỉ hưu, Tp Hà nội
  752. Đào Tuyết Thảo, Nội trợ, Hà Nội
  753.  Lê Minh Dũng, Cựu chiến binh, Hà Nội
  754.  Nguyễn Văn Trợ, Hưu trí, Sài Gòn
  755.  Đỗ Thị Nga, Nội trợ, Hà Nội
  756. Đao Nguyen Ngọc, Làm nghề tự do, Berlin, Đức
  757. Trần Quang Cảnh  Sài Gòn
  758. Bùi Thu Trang, Montréal, Canada
  759. Huỳnh Văn Thắng, Tp Hồ Chí Minh
  760. Inrasara, Nhà văn – Sài Gòn
  761. Lâm Minh Cảnh Administrator Australia
  762. Dương Đức Hải, Kỹ Sư Hóa, Oldenburg, CHLB Đức
  763. Lê Mạnh Năm, Nghiên cứu viên, Hà Nôi
  764. Trần Văn Toàn, Lao động Tự do, Cầu Giấy, Hà Nội
  765. Trần tuấn Tú, Giảng viên, Tp HCM
  766. Ngô Văn Phượng, Hưu trí, Tp HCM
  767. Nguyễn Minh Phương, Hưu trí, Bankstown, tiểu bang New South Wales, Australia
  768. Pham thi Vinh, Giáo viên về hưu, Bình Thạnh Vn.
  769. Nguyễn Trần Hải. Cựu sĩ quan Hải quân NDVN. Tp Hải Phòng.
  770. Đồng Quang Vinh, CB hưu trí, Tỉnh Khánh Hòa
  771. Nguyễn Hữu Hưng, Kinh doanh tự do, Sài Gòn
  772. Russell A. Kerger, Stanton California USA
  773. Đỗ Trọng Thắng, Sĩ quan Quân đội nghỉ hưu, Tp Hồ Chí Minh
  774. Hoàng Vũ Linh, Sinh viên, Hà Tĩnh
  775. Đoàn Văn Điền, Nghề nghiệp Tự do, Nam Trực Nam Định
  776. Nguyen Anh – Melbourne, Australia
  777. Trần Việt Thắng, Kỹ sư (đã Hưu trí), Hà Nội.
  778. Phạm Hải Vũ, Giảng viên đại học, Thành phố Dijon, Cộng hòa Pháp.
  779. Đỗ Uyên, Nội trợ, Đồng Nai
  780. Nguyễn Trung Tín, Kỹ sư, HCM
  781. Nguyễn Văn Đoàn, Kỹ sư, Vũng Tàu, Bà Ria-Vũng Tàu
  782. Lê Văn Tân, đã nghỉ hưu, hiện đang sống tại Tp HCM
  783. Trần Cảnh, Cựu giáo chức trường Đại hoc Xây dựng Hà Nội, Hà Nội
  784. Nguyễn Ngọc Xuân. Nông dân Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu.
  785. Nguyễn Trọng Việt, Kỹ sư Thủy lợi đã nghỉ hưu, Tp HN
  786. Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên Cán bô BCA, Hà Nội
  787. Nguyễn Tâm, Kỹ sư Điện cơ, Tp HCM
  788. Trần Dương, Chuyên viên nghiên cứu Khoa học, Singapore
  789. Trần Thiện Kế, Dược sĩ, Hà Nội
  790. Ngo Kim Dung, Bác sỹ hưu trí, Pháp
  791.  Huỳnh Văn Thành, Hưu trí, Tp.HCM
  792. Phạm thi Rinh, Hưu trí, Tp HCM
  793. Hồ Quang Huy, Kỹ Sư Đường sắt, Nha Trang
  794.  
  795.  

24 comments

  1. Đọc (quá) nhiều bài trên mạng, nhưng chưa thấy 1 bài nào phân tích 1 cách khoa học & khách quan . Thui thì tớ ráng .

    Xét về khoa học tư bẩn vớ vẩn này nọ, ta thấy cặp phạm chù đúng-sai cũng có thể có ích, nhưng khoa học của ta là khoa học tiệt zời, tự cung tự cấp & tự tung tự tác, aka nền khoa học xã hụi chủ nghĩa . Nếu áp dụng cặp phạm chù đúng-sai sẽ bức tử ngành khoa học của ta ngay tắp lự . Chính vì thế mà 1 trí thức nặc nô nổi tiếng đáng kính trọng đã -nói theo chủ nghĩa Mác, vốn là tư di chủ đạo của trí thức ziệc nàn- bắt lấy tinh thần thời đại, rất dại gái (zeitgeist), mà sáng lập ra môn phái “xuyên quyền thế”, chủ trương không còn/thèm/cần biết đúng sai là gì cả . Và các cơ quan điều tra, cùng những 17 vị thẩm phán của nền pháp chế xã hụi chủ nghĩa vinh quang đã áp dụng rất tốt . Chứng tỏ ý tưởng to tướng của vị trí thức ai là người Việt cũng kính trọng đó đã có hiệu ứng lan tỏa khắp đất nước .

    Tư tưởng “xuyên quyền thế” không cần biết đúng-sai của vị trí thức xã hụi chủ nghĩa được 1 nhà báo xã hụi chủ nghĩa cũng đáng kinh, lộn, kính không kém nhắc lại theo lời kể của Nguyễn Thùy Dương, ý là không nên trói buộc mình vào những khái niệm đúng-sai vì chúng chỉ cầm tù tư duy mình mà thui . BTW, nhà báo này đáng kinh, lộn, kính vì đã dụ dân ra nộp mạng cho công an dựa trên lòng tin sắt đá của anh ta về công lý xã hụi chủ nghĩa . Và đọc cái kiểu anh ta lo lắng cho chế độ, mọi người nên … well, kính trọng anh ta . Lộn xộn, anh ta sẽ nộp những người cực đoan cho công an .

    Một biểu hiện hoàn hảo của hòa hợp hòa giải dân tộc, giữa trí thức định hướng xã hụi chủ nghĩa & trí thức kiên định Bác Hồ . Trong bài “Ta đi theo ánh lửa từ trái tim mình” đăng trên trang nhà của đồng chí tiến sĩ Trần Hữu Dũng cũng echo 1 tư di tương tự . Trước hết đại trí thức gs Tương Lai trích Hegel “Trong một bi kịch thực sự, cả hai bên đều có cái lý của mình”. Và thêm “Giữa sức ép của những sự kiện lớn, nguyên tắc bình thường không có tác dụng”. Tức là trong những hoàn cảnh đặc biệt, cặp phạm chù đúng-sai hoàn toàn vô dụng . Ai cũng có ní của mình & cái ní của bên nào cũng nà chân ní cụ thỉa .

    Vụ Hồ zi Hải là 1 trong những trường hợp như vậy . Ai cũng có ní của mình . Tuy không phải như ở cổ thành Quảng Trị, hay ở Khe Sanh nhưng những tình huống xảy ra cũng tương tự . Cũng là sự đối đầu giữa 2 bên, cũng cần những quyết đoán có thể làm ông trí thức tâm thần Mạc Văn Trang run lên, thốt ra những câu thống khoái ca ngợi như ở trường hợp Nguyễn Đức Chung, và cũng cần phải bảo toàn tính mạng “phe ta”. Và trong những trường hợp như thía lày, những người phụ trách điều tra đã không câu nệ tới những chiện vặt vãnh, vớ vẩn như đúng-sai . Hay nói theo tư di vị đại chí thức nhà ta, họ đã “đi theo ánh lửa từ trái tim mình”. Hồ Duy Hải có hy sinh thì cũng nên tự hào được góp phần vào những số không to tổ bố, lộn, vòng tròn bất tử . Và chúng ta không nên phân biệt đúng-sai, phải-trái, vì phân biệt kiểu đó rất ư là cực đoan & vô học, nhất là trong những chiện dư thía lày .

    Và ông Nguyễn Hòa Bình thì đúng là “Khi một người đã tự tin vào chính mình, ứng xử trước mọi tình huống với bản lĩnh của một nhân cách đã định hình trên một nền tảng vững chắc như vừa nói, thì luôn có được sự ung dung tự tại, điềm tĩnh đón nhận mọi nhiễu nhương mà can trường vượt qua, không để cho những rác rưởi bụi bặm – vốn không thiếu trong cuộc sống này – làm vấy bẩn nhân cách của mình”. Nền pháp chế xã hụi chủ nghĩa của con zai Cù Huy Cận cũng nên tập cho mình tư di này, đừng sợ thứ truyền thông bẩn luôn làm nhiễu đi những chân ní cụ thỉa . Sự thật bao giờ cũng chói lòa, và những anh hùng lun được vinh danh . Trung Quốc ăn giải Lô Ben cho thuốc sốt rét . Giáo sư Đặng Văn Ngữ ở chỗ Bác Hồ chắc đang nghiến răng ken két mà chả làm gì được .

    Thui thì nhơn chiện nền pháp chế xã hụi chủ nghĩa của con zai Cù Huy Cận, nói theo Lê Công Định -đã bị nền pháp chế xã hụi chủ nghĩa tước bằng luật sư- có vẻ đang tìm lại chính mình, những người chủ trương ôn hòa & có học nên tập cho nhơn dơn thói vô cảm . Hồ Duy Hải cũng chỉ là 1 mất mát đã được tính trước & mẹ hắn hoàn toàn chịu đựng được . Nên dọa níu léng phéng, Mai Quốc Ấn sẽ nộp mạng mày cho công an . Níu những người như Lê Công Định sợ uy tín Đảng bị suy giảm thì nên ráng rị mọ khen ẩu Đảng . Dư lợn viên làm được hàng ngày, hổng lẽ mình không bằng đám dư lợn viên ?

    Theo tớ thì cũng như vụ lão Kềnh, 3 tháng là dân quên hết cmnr. Lúc đó đem bắn bỏ Hồ Duy Hải cũng chả ai thèm nói tiếng nào . Đúng, công của những người đấu zanh quả là không nhỏ trong việc khai trí thói vô cảm cho dân . Thui thì coi như góp thêm công sức vào xây dựng uy tín cho Đảng . Dân vô cảm vẫn tốt hơn là bức xúc quá mức cần thiết . Chừng 1 năm nữa, lùa hết dân vô trại tập trung “xuyên quyền thế” thì cả ngàn Hồ Duy Hải có xảy ra cũng không bao giờ ảnh hưởng tới uy tín của Đảng . Lúc đó thì Lê Công Định cứ nằm vắt chân lên trán tha hồ tự hào mình có máu dê .

    Thích

  2. Sai sót trong quá trình điều tra xét xử đã được vạch trần, kháng nghị cũng chứng minh các chứng cứ buộc tội Hồ Duy Hải là vô hiệu.

    Tôi đòi hỏi phải mở cuộc điều tra lại từ đầu. Không được giết người vô tội để bao che cho hung thủ thật sự.

    Thích

  3. Tôi yêu cầu các cấp có thẩm quyền xét xử lại vụ án Hồ Duy Hải công khai minh bạch, không để oan sai cho một người, không bỏ lọt tội phạm. Xin cảm ơn.

    Thích

  4. Vụ án này cần được sử công khai trực tuyến trên Internet và lấy ý kiến của người xem bảo đảm tính công bằng không ép cung cháu

    Thích

    • Tôi yêu cầu các cấp có thẩm quyền xét xử lại vụ án Hồ Duy Hải công khai minh bạch, không để oan sai cho một người, không bỏ lọt tội phạm. Xin cảm ơn.

      Thích

    • Tôi yêu cầu các cấp có thẩm quyền xét xử lại vụ án Hồ Duy Hải công khai minh bạch, không để oan sai cho một người, không bỏ lọt tội phạm. Xin cảm ơn.

      Thích

  5. Tôi yêu cầu các cơ quan chức năng xem xét lại bản án đã xử Hồ Duy Hải. Cần tìm ra thủ phạm thật sự. Trả lại công bằng cho người vô tội.

    Thích

    • Những ai quyết tâm giết HỒ Duy Hải một cách oan ức, không có đầy đủ chứng cứ thì họ sẽ bị quả báo. Họ sẽ lãnh hậu quả đau đớn, uất ức như Hồ Duy Hải hoặc hơn thế. Tôi tin Ông Trời có mắt, thiên nhãn. Những kẻ ác muốn giết Hồ Duy Hải không có lương năng, lương tri và lương tâm nên mới làm như vậy. Họ không sợ luật nhân quả vì họ thiếu cà ba thuộc tính trên như người điếc không sợ súng. Họ chỉ thức tỉnh khi tai họa ập xuống đầu họ hoặc con cháu của họ.

      Thích

Bình luận về bài viết này

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.